🎉熱騰騰的穎崴(6515) 公司簡介來啦~
興櫃股王「穎崴」上市首日飆37%,一起來了解公司主要業務是什麼呢?
.
半導體風起雲湧、高階晶片輩出,而卡位高階測試市場的「穎崴」,2020營收創歷史新高。
2021年更以高EPS、高毛利、高成長的表現,元月從興櫃股王「轉大人」正式成為上市公司。
.
🏭公司簡介
公司設立於2001年4月,總部位於高雄楠梓加工出口區,主要從事半導體測試治具(Test Socket)及探針卡(Probe Card)之設計、開發及生產製造關鍵技術,從晶圓測試(CP)、最終測試(FT)、系統測試(SLT)、老化測試(Burn-In)及溫控系統(Thermal Control System),提供各種高速、高頻、廣溫域的測試介面;主要客戶為全球高階IC設計公司及封裝大廠,為提供高效能IC測試治具的專業半導體測試介面製造商。公司訂定於2019年11月19日在興櫃市場掛牌交易。2021年1月20日轉上市掛牌交易。
.
💼.產品與技術:
A. 高效能半導體測試治具(Advanced Test Socket)
B. 接觸元件(探針/PCR/ i-Bump)
C. 測試機台轉換治具(Changeover Kit of handler)
D. 感光元件/高頻測試/記憶模組測試治具(CMOS/RF/Memory Module Test Socket)
E. 主動式溫度控制(Active Thermal Controller)
F. 老化測試治具(Burn-in Socket)
G. 垂直式探針卡(Vertical Probe Card)
.
主要從事研究、製造及銷售半導體測試介面及配套產品,包括高性能探針卡、高頻高速彈簧針測試座、廣溫域溫控模組、精密彈簧針;依不同產品測試需求提供客戶量身訂做的測試解決方案。
.
穎崴作為今年首家上市業者及興櫃股王,能否重蹈前興櫃股王與測試同業精測2016年掛牌後走勢,一舉奔上台股一線高價股,備受市場矚目。尤其近期盤面人氣匯聚在半導體、高價集團,進一步加深法人對穎崴蜜月行情的信心。
.
🧠產品比重:
產品項目包括半導體測試介面、精密彈簧針、探針卡、溫控模組,截至2019年底止,營收比重分別為:測試治具佔約76%;接觸元件佔約19%;探針卡佔約1%;其他設備佔約4%。
.
👣廠區分佈:
高雄加工廠
新竹加工廠
高雄探針廠
中國蘇州廠
.
🧑💼國內外競爭廠商
主要競爭對手都屬日本或歐美廠商。國內同業包括精測、旺矽、雍智科技等公司。
.
👆近期狀況
穎威董事長王嘉煌表示,受到美中貿易戰、華為禁令等衝擊,去年公司營收雖創新高,但動能稍減,獲利可能下滑;展望今年,預期在5G、AI、車用等需求帶動下,穎威樂觀看待,顯著成長可期,營收與獲利皆可望創新高。
👨🔬未來展望
此外,異質整合成為IC晶片的創新動能,使系統級測試(SLT)需求與日俱增,穎崴皆已佈局完成,整體而言,公司除持續在技術上精進,提供高階Socket以滿足FinePitch(微縮)、高頻與高速等高度集成的IC測試需求,也將擴大各類高階測試介面(Testing Interface)持續研發,以滿足全球客戶從實驗室到量產的各種測試具面的需求。
.
穎崴看好5G、AI、HPC 與車用晶片持續成長,帶動高階半導體測試需求強勁,決定斥資32.5億元在楠梓加工區興建半導體高階製造中心,預計2022年完工投產,可創造近千個就業機會,年產值增加10億元以上。
.
產業知識:測試介面
.
進行測試的動作時,由於測試的儀器有其一定的規格,可是此一儀器往往要面對各式的產品,不同產品有不同特性;因此,如何使量測儀器和待測物有良好的接合,就必須有設計合宜的測試介面,讓待測物特性完整呈現,且不影響到待測物。
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過8萬的網紅ZoLKoRn,也在其Youtube影片中提到,จากเรื่องราวของสงครามซิลิโคน ยกที่ 1 ซึ่งแม้นว่าทุกอย่างจะผ่านไปได้ด้วยดี ไม่มีข้อผิดพลาดที่ชัดเจนจนเป็นข้อกังขา แต่ทว่าจากรูปแบบของการทดสอบนั้น หลาย ...
burn in ic 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
[NGUYÊN TẮC NHẤN TRỌNG ÂM]
Đây là tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm trong từ đơn. Bài này bổ ích cho các bạn tự học phát âm và từ vựng ở nhà. Bạn cũng nên nhớ là khi 1 từ nằm ở trong 1 câu thì có thể các trọng âm của từ đó bị ngữ điệu của câu làm ảnh hưởng.
1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu
eg: ready [' redi ]
NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ], career [kơ' riơ], accsept [əkˈsept], rely [ ri' lai ]
2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết GỐC
ex: to act ---> tobe react - trọng âm vẫn rơi vào act
NGOẠI LỆ: 'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep
3- Những V có 2 âm tiết tận cùng '' ISE , IZE , FY , ATE'' trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: to 'realise
Ex: to dictate , to relate , to dify(quả quyết)
4- Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: 'factory , 'family , 'president
5- Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CUỐI trở LẠI
Ex: environment [in' vairơmơnt]
uni' versity
6- V tận cùng ''ATE , FY , ISE , IZE """""""" có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thử 3 từ CUỐI lên
Ex: ' organize ' memorize
7- V do 2 từ ghép lại với nhau trọng âm bao giờ cũng rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: under' stand
over' ate (ăn quá nhiều)
8- N ghép gồm 2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầu
ex: ' newpaper , ' cupboard
9- adj và adv : 2 từ ghép đi liền nhau trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
ex: over' weight : in' door
10- tận cùng bẳng """"eer"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex : pio' neer
11- tận cùng """" ee"""" trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: com' muttee (uỷ ban) : ' coffee
ex: interview ' ee
12- Tận cùng """"oo"""" trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: 'cuckoo
ex: bam' boo
13- Tận cùng """"oon"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex: ' teaspoon
14- Tận cùng """"ain"""" trọng âm rời vào chính nó
NGỌAI LỆ : ' mountain , ' captain
ex: enter' tain
15-Tận cùng '' que"""" --> [K] trọng âm rơi vào trứơc phụ âm này
ex: technique [tek' nik]
16- Tận cùng """" ette"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex: cigare'tte
17- Tận cùng ''ese''trọng âm rơi vào chính nó
ex: vietna'mese
A. Rơi vào vần đầu tiên: phần lớn các adj và N có cấu tạo 2 vần thì trọng âm sẽ rơi vào fần đầu tiên. VD: prétty, háppy, wáter, téacher...
B.Trọng âm rơi vào vần cuối:
- Tất cả các V có cấu tạo 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào vần cuối VD: begín, import,...(chú ý: một số từ có danh từ giống với tính từ như ímport (n) >
- Các từ có tận cùng là EE,OO , OON, ESe...
C. Trọng âm rơi vào vần thứ 2 từ cuối lên .
+Với các danh từ có tận cùng là ION (VD: informátion, televísion)
+với các tính từ có tận Cùng là IC (VD: grafic, terrific..)
D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên :
+các danh từ có tận cùng là CY, PHY, TY, GY...(VD: reliability)
+ Các adj có tận cùng là AL (VD: critical, economical)
E. Đối với các ừ đa vần : Những từ này thường có hơn 1 trọng âm (nghĩa là trong 1 từ thường có cả trọng âm chính và trọng âm phụ) . Trông thường những tiếp đầu ngữ( VD: inter..., anti.., pre...) và tiếp đầu ngữ luôn mang trọng âm phụ, còn trọng aâ chính luôn tuân thủ qui tắc trọng âm. VD: international, antibiotic..
CÁC DẤU HIỆU CỦA TỪ MANG TRỌNG ÂM
+ sự thay đổi về độ cao của giọng: Vần nào mang trọng âm thì được đọc cao hơn
+ độ dài của vần: tất cả caá vần mang trọng âm sẽ được đọc dài hơi nhất.
Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nhữ: teacher...)
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)
1. Với động từ
+ Động từ tận cùng trong phiên âm là """"t"""" hoặc """"d"""" khi thêm """"ed"""" ta phát âm là /id/
+ Động từ tận cùng khi phiên âm là vô thanh (voiceless consonant: p, k, f, S, tS, O-,) khi thêm """"ed"""" đọc là /t/
+ Động từ cuối là âm hữu thanh khi phiên âm (voiced consonant: b, g, e, z, v, dz, n,...) thêm """"ed"""" đọc là /d/
2. Danh từ
+ Sau voiceless consonant thì đọc là /s/ : books, maps
+ Sau Voiced-----------------------/z/: pens, keys
+ Sau : s, tS, S đọc là /iz/: boxes, bushes
burn in ic 在 ZoLKoRn Youtube 的精選貼文
จากเรื่องราวของสงครามซิลิโคน ยกที่ 1 ซึ่งแม้นว่าทุกอย่างจะผ่านไปได้ด้วยดี ไม่มีข้อผิดพลาดที่ชัดเจนจนเป็นข้อกังขา แต่ทว่าจากรูปแบบของการทดสอบนั้น หลาย ๆ ท่านอาจจะยังไม่ค่อยเข้าใจสักเท่าไหร่นัก ว่าเพราะอะไร ทำไม ผมถึงทำการ Burn-in CPU ในระยะเวลาเพียง 5 นาที ไม่เบิร์นนาน ๆ และผมได้อธิบายไปว่า สุดท้ายมันจะไต่ไปถึงจุดอิ่มตัว และทำให้เราเห็นถึงความแตกต่างยากกว่าเดิม
ดังนั้นในวันนี้ ก่อนที่เราจะไปว่ากันที่ยกที่ 2 ของสงครามซิลิโคน เราลองมาทำความเข้าใจ มาร่วมกันลองทดสอบ ร่วมกันวิจัยไปด้วยกันว่า จากรูปแบบหรือกรรมวิธีที่ผมได้ใช้ทดสอบนั้น มันให้เป็นที่ถูกต้องหรือเป็นที่ยอมรับได้มากน้อยขนาดไหน ? มีความคาดเคลื่อนมากขนาดไหน ? ซึ่งมันจะเป็นประโยชน์สำหรับการใช้ทดสอบในครั้งต่อ ๆ ไป หากมีการทดสอบซิลิโคนในอนาคต ซึ่งหากว่าการทดลองในวันนี้ ผลที่ออกมาเป็นที่ยอมรับกันว่า ใช้แบบนี้แหละ จะใช้ใช้ยึดเป็นมาตรฐานในการทดสอบของที่นี่ต่อไป #ZoLKoRn #ThermalPaste #ซิลิโคน
วิดีโอที่เกี่ยวข้อง
สงครามซิลิโคน(ซีพียู) ยี่ห้อไหนดี ยี้ห้อไหนเย็นสุด ? - ยกที่ 1 : https://youtu.be/eI9DH0eQcGc
บทสรุป สงครามซิลิโคน ยกที่ 1 ใครแจ่มสุด ? น่าใช้งานที่สุด ในเพลานี้ ? : https://youtu.be/24w9XlXXqT0
ติดตามผ่าน Facebook ได้ที่ : https://www.facebook.com/ZoLKoRn
ติดตามผ่าน Twitch : https://www.twitch.tv/ZoLKoRn
ติดตามผ่าน Twitter ได้ที่ : https://twitter.com/ZoLKoRn
ติดตามเว็บไซต์ : http://www.zolkorn.com
ติดต่อเรา : http://www.zolkorn.com/contact/
Credit :
___________________________
Countdown music :
Titre : Nondroid
Artist : Austin Woodward
Powered by: https://www.facebook.com/echopraxiaband/