TỪ VỰNG VÀ Ý TƯỞNG BAND 8.0 - CHỦ ĐỀ LANGUAGE
>> Khóa IELTS Online có tương tác: https://bit.ly/2xkpRwQ
---
Gửi bạn từ vựng và ý tưởng thuộc chủ đề Language nhé! Đây là một trong những topic thường gặp trong IELTS Writing Task 2
👉 Comment "Yes" nếu bạn cần bản PDF
- Barrier of communication (noun phrase)
Meaning: Difficulties in understanding another person due to a lack of common language
Vietnamese: Rào cản giao tiếp
- To eradicate (verb)
Meaning: To destroy completely
Vietnamese: Xoá bỏ hoàn toàn
- Racism (noun)
Meaning: Discrimination against other people based on race
Vietnamese: Nạn phân biệt chủng tộc
- Discrimination (noun)
Meaning: The act of unjust treatment of different categories of people
Vietnamese: Sự phân biệt đối xử
- Diplomatic crises (noun phrase)
Meaning: Problems related to diplomatic relationships
Vietnamese: Khủng hoảng ngoại giao
- Trade (noun phrase)
Meaning: The buying and selling of goods between countries
Vietnamese: Trao đổi hàng hoá
- Basic conversations (noun phrase)
Vietnamese: Giao tiếp cơ bản
- To ask for directions (verb phrase)
Vietnamese: Hỏi đường đi
- Guide book (noun)
Meaning: A book that contains information about a place, designed for tourists or visitors
Vietnamese: Sách hướng dẫn du lịch
practice
Dưới đây là một số đề thi thật thuộc chủ đề Language trước đây, các bạn hãy áp dụng từ vựng đã học để viết bài nhé!
SAMPLE QUESTIONS
1. The development of tourism contributed to English becoming the most prominent language in the world. Some people think this will lead to English becoming the only language to be spoken globally. What are the advantages and disadvantages to having one language in the world?
2. Some people say that the only reason for learning a foreign language is in order to travel to or work in a foreign country. Others say that these are not the only reasons why someone should learn a foreign language. Discuss both these views and give your own opinion.
3. In order to learn a new language well, one should get to know the culture and the lifestyle of the country where it is spoken. To what extent do you agree with this idea?
Chúc các bạn học tốt!
---------------------
👉Test trình độ và nhận tư vấn lộ trình MIỄN PHÍ: https://ielts-thanhloan.com/kiem-tra-dau-vao
✍️ Thông tin khóa học Offline: https://ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-offline
✍️ Khóa học IELTS Online: https://online.ielts-thanhloan.com/
✍️ Ebook IELTS: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
---------------------
☎️ Liên hệ tư vấn: 0974 824 724 (Mrs.Thanh Loan)
📪 Địa chỉ: Số 18, Ngõ 11, Thái Hà, Đống Đa Hà Nội
💌 Email: hi@ielts-thanhloan.com
🌎 Website: http://ielts-thanhloan.com
👨👩👧👧 Group: https://www.facebook.com/groups/IELTSThanhLoan/
---------
#IELTSThanhLoan
development noun 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的精選貼文
#IELTS_Grammar_Etrain #IELTS_Vocabulary_Etrain
Sự khác biệt giữa 3 từ Influence – Effect – Impact là gì?
Nếu chỉ phân loại riêng từ Effect và Affect thì mình nghĩ các bạn đã rất quen rồi nhưng để phân loại cả 3 từ trên thì chưa chắc bạn nào cũng biết đâu nhé. Hôm nay cô sẽ giúp các bạn tìm ra sự khác biệt về cách sử dụng và nét nghĩa của 3 từ trên nhé.
1. Phân biệt Effect và Affect
⭐ Affect somebody/something (v) to produce a change in somebody/something (Là động từ và không có giới từ ở đằng sau)
Eg: The condition affects one in five women
⭐ Effect (on somebody/something) (n) a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result (Là danh từ và cần có từ “on” ở phía sau)
Eg: Modern farming methods can have an adverse effect on the environment
Ngoài ra từ Effect còn một số nét nghĩa khác nữa nhưng không quá phổ biến nên mình không nhắc đến nhé.
2. Phân biệt từ Influence và Impact
⭐ Influence (on/upon somebody/something) (n) the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops (Danh từ và cần có từ on/upon ở phía sau)
Eg: The climate change has exerted strong influences on agricultural production
⭐ Influence somebody/something (v) (Đồng thời nó cũng là động từ và không có “on” ở phía sau)
⭐ Impact (of something) (on somebody/something) (n) The powerful effect that something has on somebody/something (Danh từ và cần có từ on/upon ở phía sau)
Eg: The development of tourism has adverse impacts on the environment.
⭐ Impact on/upon something (Đồng thời nó cũng là động từ và có “on” ở phía sau)
Eg: Her father's death impacted greatly on her childhood years.
Tóm tắt ngắn gọn lại để các bạn dễ hiểu và dễ nhớ nhé:
☀ (Noun) To have/ exert effects on ST = To have/ exert influences on ST = To have/ exert impacts on ST
☀ (Verb) To affect ST = To influence ST = To impact ON ST
Cụm từ này sử dụng rất nhiều trong Writing và Speaking đó, nên các bạn hãy lưu ý và sử dụng đúng nhé. Comment bên dưới nếu còn điều gì bạn thắc mắc để cô giúp bạn trả lời nhé.
development noun 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
Cuối tuần cùng ad ôn lại chút ngữ pháp căn bản nha :)
[CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ]
I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S V S V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
p/s: Kiến thức này nếu mem chưa nắm chắc thì ad chắc rằng mem sẽ k bao giờ nói và viết được 1 câu tiếng Anh đúng ngữ pháp được :)