We have been wearing masks for 1.5 years now. Everyone looks gloomy with a mask on, but I think everything has two sides. It’s time to find your happiness and release the stress behind your mask. Follow me and come to Cityplaza to enjoy the simple joy of life with the new interactive art installations. Play a song with good vibes to reignite the happiness for yourselves and your loved ones!
Life is short, let’s stay positive and LIVE HAPPY.
Enjoy your happy moments and keep SHINING cuz you only live once!
#happygirlo
#staypositive
#Keepshining
#liveonce
#CityplazaHK
#LIVEHAPPY快樂識放
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過61萬的網紅{{越煮越好}}Very Good,也在其Youtube影片中提到,⬇️⬇️English recipe follows ⬇️⬇️ 蝦醬豆腐鱈魚柳煲: 材料: 美國鱈魚柳300克1包 硬豆腐3磚 乾蔥頭 薑1舊 辣椒仔 芫荽 調味料: 糖 蝦醬 鮑魚汁 水 處理: 1. 鱈魚柳,清水解凍。 2. 硬豆腐,切粒。 3. 乾蔥頭,切去兩端,去皮,洗乾淨。 4...
everything has two sides 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最讚貼文
🎯 10 CỤM TỪ CẦN ĐƯỢC LOẠI BỎ NGAY KHỎI IELTS WRITING 🎯
Trong bài thi Writing, một nhược điểm các bạn thường mắc phải là hay sử dụng các cụm từ chịu ảnh hưởng của lối tư duy bằng tiếng Việt. Những cụm từ này quá đơn giản hoặc chỉ thích hợp cho văn nói chứ không nên dùng trong văn viết. Điều này hiển nhiên làm cho bài viết của bạn không được cao. Bài viết sau đây của bạn Phương Thủy Nguyễn (TỰ HỌC IELTS) sẽ giới thiệu đến cả nhac 10 cụm từ cần TRÁNH trong bài thi IELTS Writing để ghi được điểm cao nhất nhé.
Đừng quên join English Club HEC để cập nhật kiến thức và tài liệu chất lượng như thế này nữa nhé ;)
1. Every coin has two sides/ Everything has two sides
✅ Rất nhiều thí sinh lạm dụng hai mẫu câu trên để chỉ hai mặt của một vấn đề nào đó. Tuy nhiên, chúng không phù hợp trong bài thi IELTS Writing.
✅ Mẫu câu thứ nhất là một thành ngữ và chỉ nên dùng trong văn nói trang trọng. Còn ví dụ thứ hai được coi là một “mẫu câu yếu”. Hay nói cách khác, để đạt được điểm cao, người chấm thi sẽ kỳ vọng bạn đưa ra một mẫu câu học thuật hơn.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng:
Advantages and Disadvantages
Strengths and Limitations
Benefits and Drawbacks
Positive aspect/ Negative aspect
----------
2. Nowadays (mở đầu câu)
✅ Có lẽ từ “Nowadays” (có nghĩa là “Ngày nay”) không còn lạ lẫm với hầu hết những người học tiếng Anh. Tuy nhiên đây lại là từ không nên dùng trong văn viết của IELTS nói riêng và văn viết học thuật nói chung. Nghe thì có vẻ không có vấn đề gì trong tiếng Việt nhưng người chấm IELTS sẽ không thích từ này chút nào đâu nhé!
👉 Cụm từ thay thế nên dùng:
These days
In today's modern world
In recent years
----------
3. A controversial issue
✅ Cụm từ này mang nghĩa là một vấn đề gây bức bối và tranh cãi trong xã hội (những vấn đề gây nhức nhối). Chính vì thế nó không phù hợp với hầu hết các đề bài thảo luận trong IELTS Writing Task 2.
✅ Ví dụ, khi nói đến việc thay đổi chương trình học là một vấn đề nhẹ nhàng và vì thế không thể coi là “a controversial issue”. Tuy nhiên khi nói đến vấn đề gây tranh cãi cao như nạo phá thai (abortion) thì việc áp dụng cụm từ này là hợp lý.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: A debatable issue (Một cụm từ an toàn trong phần lớn trường hợp)
----------
4. So far so good
✅ Đây là một cụm từ rất phổ biến trên phim ảnh và trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên trong văn viết, việc sử dụng cụm từ này là không nên. Người chấm thi sẽ phải đặt một dấu hỏi lớn về trình độ từ vựng và ngữ pháp của bạn nếu “So far so good” là tất cả những gì bạn trình bày được trong bài IELTS Writing.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: A satisfactory situation
----------
5. Since the dawn of time
✅ Đây là cụm từ mà nhiều thí sinh IELTS đã sử dụng khi họ muốn miêu tả một thứ gì đó vĩnh cửu hay đã xảy ra từ rất lâu. Tuy nhiên một lần nữa, đây là câu tục ngữ thường được sử dụng trong văn nói và không nên được cho vào bài thi IELTS Writing.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: For thousands of years
----------
6. All factors are equal
✅ Trong kinh tế học, mẫu câu này được sử dụng khá thường xuyên. Tất nhiên nó không có gì sai về ngữ pháp, nhưng sẽ có những cách diễn đạt khác giúp bạn gây ấn tượng với người chấm thi hơn. Ngoài ra một lời khuyên hữu ích đó là từ “All” nên được sử dụng một cách hạn chế trong bài Writing.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: There is a little difference
----------
7. In a nutshell
✅ Đây là một thành ngữ khác trong tiếng Anh và nhiều thí sinh IELTS Writing viết để mở đầu phần kết bài. Tuy nhiên người chấm thi sẽ không bị ngạc nhiên bởi trình độ tiếng Anh của bạn đâu mà những gì bài viết của bạn nhận được sẽ là cái lắc đầu từ họ. Hãy nhớ cụm từ này chỉ được sử dụng nhiều trong văn nói của tiếng Anh.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: In conclusion (Đơn giản, dễ hiểu và luôn luôn chính xác)
----------
8. A growing concern
✅ Mẫu câu trên được nhiều thí sinh lựa chọn khi muốn miêu tả một vấn đề gì đó mà đang thu hút được sự chú ý ngày càng lớn. Bản thân mình là người Việt và mình không thấy vấn đề gì với cụm từ này cả, nhưng rất tiếc là người nước ngoài và người chấm thi IELTS lại không thích nó vì đây không phải là cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng Anh.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: An increasing problem
----------
9. It can be clearly seen
✅ Một chút nhắc nhở dành cho những bạn đang ôn tập Writing Task 1 nha. Khi miêu tả nội dung, xu hướng trên một biểu đồ, chúng ta không nên mở đầu câu bằng mẫu câu “It can be clearly seen that…” (Có thể dễ dàng thấy rằng…) bởi lẽ đây là một cách diễn đạt yếu và không được tự nhiên.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: The diagram shows/ illustrates…
----------
10. UK/ USA
✅ Trong văn nói hàng ngày, hoặc thậm chí trên nhiều báo nước ngoài nổi tiếng, đôi khi bạn sẽ thấy họ sử dụng từ UK hoặc USA, ví dụ như “UK Prime Minister”. Tuy nhiên trong các bài viết học thuật thì nói một cách nghiêm khắc, viết như vậy là không chính xác.
👉 Cụm từ thay thế nên dùng: The UK/ The US/ The USA
❤ Like page, tag và share cho bạn bè cả nhà nhé ❤
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents
everything has two sides 在 雨揚樂活家族 Facebook 的精選貼文
早安~
每件事都有一體兩面,
當你選擇去看好的那一面,
便可以擁有一個正向的人生。
願希望與快樂與你同在!~雨揚
Good morning~
Everything has two sides, when you look on the bright side, you will have a positive life.
May hope and happiness be yours.~Yu Young
----------------------------------------------
❤ 追蹤雨揚老師訊息不漏接❤
😍 免費訂閱【雨揚老師專屬頻道】影片看不完: https://pse.is/KJKE8
💋 雨揚老師LINE好友:https://lin.ee/qCId6Ko
everything has two sides 在 {{越煮越好}}Very Good Youtube 的最佳貼文
⬇️⬇️English recipe follows ⬇️⬇️
蝦醬豆腐鱈魚柳煲:
材料:
美國鱈魚柳300克1包
硬豆腐3磚
乾蔥頭
薑1舊
辣椒仔
芫荽
調味料:
糖
蝦醬
鮑魚汁
水
處理:
1. 鱈魚柳,清水解凍。
2. 硬豆腐,切粒。
3. 乾蔥頭,切去兩端,去皮,洗乾淨。
4. 芫荽,切碎。
5. 薑,切片,辣椒切粒。
6. 蔥,切段。
7. 鱈魚柳,已解凍,擎乾水,用廚紙索乾。
8. 鱈魚柳,切1吋1舊。
9. 鱈魚柳調味:
a. 胡椒粉少許
b. 鮑魚汁1湯匙
撈勻。
烹調:
1. 大火在鑊中燒熱4湯匙油。
2. 加入1湯匙生粉,撈勻豆腐。
3. 放豆腐落鑊。
4. 豆腐,當一面炸至金黃色,反轉另一面。
5. 當兩面炸至金黃色,放豆腐上碟。
6. 加入3湯匙油在鑊中燒熱。
7. 加入1湯匙生粉,撈勻鱈魚柳。
8. 一件件放魚柳落鑊。
9. 放乾蔥頭及薑片。
10. 預備芡汁:
a. 糖1/2茶匙
b. 蝦醬1茶匙
c. 鮑魚汁1茶匙
d. 水200毫升
11. 魚已差不多炸好,放豆腐落鑊,炒勻。
12. 攪勻芡汁,倒落鑊。
13. 另一邊燒熱煲仔,放蔥段墊底。
14. 放100毫升水落鑊,滾起。
15. 鑊中的魚及豆腐,倒入煲仔,轉大火煮至滾起。
16. 加入芫荽粒及辣椒粒,完成。
Cod fish claypot with tofu and shrimp sauce:
Ingredients:
US cod fish 300g 1 No.
Hard tofu 3 cubes
Shallots
Ginger 1 No.
Red chili
Coriander
Seasoning:
Sugar
Shrimp sauce
Abalone sauce
Water
Preparation:
1. Cod fish, defrost with tap water.
2. Hard tofu, dice in cubes.
3. Shallots, cut both ends, peel, then rinse.
4. Coriander, chop well.
5. Ginger, get it sliced.
Chili, dice in cubes.
6. Green onion, cut in lengths.
7. Cod fish, has been defrosted. Hang dry and dry with kitchen towel.
8. Cod fish, cut with 1" per each.
9. Season the fish:
a. Pepper little
b. Abalone sauce 1 tbsp
Mix well.
Steps:
1. Heat up 4 tbsp oil at high flame in wok.
2. Mix well tofu with 1 tbsp tapioca starch.
3. Put tofu into wok.
4. Flip over tofu when one side has been fried into golden yellow.
5. Two sides of tofu have been fried into golden yellow, put on plate.
6. Heat up 3 tbsp oil at medium flame in wok.
7. Mix cod fish with 1 tbsp tapioca starch.
8. Put fish one by one into wok.
9. Put shallots and ginger slices.
10. Prepare the sauce:
a. Sugar 1/2 tsp
b. Shrimp sauce 1 tsp
c. Abalone sauce 1 tsp
d. Water 200ml
11. Fish has been almost deep fried well. Put tofu. Fry well.
12. Mix well the sauce. Pour into wok.
13. Heat up the claypot on the other side. Put green onion in the pot.
14. Heat up 100ml water in wok. Wait for boiling up.
15. Put everything in wok into the pot. Heat up at high flame for boiling up.
16. Put coriander and chili cubes on top. Serve.
(做到忟) 爸爸的鋼琴?? https://youtu.be/4tJzqwR4ZQ0
咸魚雞粒豆腐煲https://youtu.be/DTcPvzQ5nm0
煎蠔餅
https://youtu.be/Qj0WJA-56fk
豉汁炒蜆https://youtu.be/mMdbdUj-lUo
大家入呢個網址 ?我幾佰多條片?全部可以睇曬?https://goo.gl/cuyAZa