Trong phần lớn thời gian cuộc đời, chúng ta đều làm việc hết mình: chúng ta thức đến giữa đêm trong thư viện học hành để lấy bằng cấp, chúng ta học một kỹ năng, xây dựng việc kinh doanh, viết một cuốn sách. Ta nhiều khi chẳng có lấy một phút giây nào cho chính mình. Chúng ta thậm chí chẳng buồn hỏi liệu mình có viên mãn hay không, bởi đơn giản đây chính là những đắng cay hiển nhiên. Chúng ta đếm ngược những ngày tháng đến kết thúc để dỗ mình vào giấc ngủ.
Và rồi, cuối cùng, một ngày nọ, bất ngờ thay, điểm kết cũng đến. Trải qua những nhọc nhằn chậm rãi mà vững vàng, chúng ta đạt được điều mà ta tìm kiếm suốt bao năm nay: cuốn sách đã hoàn thành, việc kinh doanh phát đạt, bằng cấp được treo trên tường. Mọi người quanh ta chúc mừng và mở tiệc; ta có khi lại còn đi nghỉ mát.
Và đó là khi, đối với một số trong chúng ta đã quen với u buồn, một sự bất an lớn lao có khả năng sẽ ập xuống. Bờ biển tuyệt đẹp, bầu trời không chỗ chê, và hương chanh thoang thoảng từ vườn cây đưa tới. Chúng ta không có việc gì không vui phải làm cả. Ta có thể đọc sách, nằm ườn, chơi và lêu lổng. Tại sao ta lại thấy nhàm chán, mất phương hướng và có lẽ hơi chút muốn khóc? Vì sao ta lại sợ hãi thế này?
Tâm trí chúng ta làm việc theo những cách dối lừa. Để có thể tạo ra động lực cần thiết khiến ta hoàn thành công việc nào đó, tâm trí ta vờ rằng một khi việc hoàn tất, thì nó sẽ thấy mỹ mãn, nó sẽ chấp nhận hiện thực như thế đó. Nó sẽ ngừng những câu hỏi liên tục như tra tấn, nó sẽ không phát ra thêm những giả thiết ngẫu nhiên gây khó chịu hoặc tội lỗi. Nó sẽ đứng về phía ta.
Nhưng bất kể là vô tình hay cố ý, tâm trí chúng ta không hề phù hợp với việc giữ vững lời hứa đó. Hóa ra nó cực kì chống lại cũng như bị đe dọa bởi trạng thái bình thản và thư giãn. Nó có thể quản lí chúng nhiều nhất là khoảng một ngày. Và rồi, rùng mình một cái, nó lại trở lại với bao lo âu lẫn câu hỏi. Nó sẽ lại khiến ta tự hỏi chúng ta đang mong đợi gì, giá trị của ta là gì, khiến ta nghi ngại liệu ta có xứng đáng, rằng ta có quyền gì.
Một khi mọi việc nhọc nhằn kết thúc, sẽ chẳng có gì ngăn cản tâm trí u uất của chúng ta đẩy ta đến bờ vực thẳm mà ta vẫn chống lại khi ta vẫn đang vùi đầu làm việc. Chúng ta bắt đầu cảm thấy rằng không thành tựu nào là đủ cả, rằng ta làm gì cũng sẽ chẳng đi đến đâu hay tạo ra khác biệt gì, rằng ít ỏi chỉ đến thế thôi, rằng ta đã bị vấy bẩn bởi tội lỗi nguyên thủy chỉ bằng việc đang sống và cảm thấy ta cần phải trả giá, rằng mọi người quanh ta đều cao thượng và tài năng hơn ta gấp bội, rằng trời xanh trong trẻo kia cũng thật đàn áp và đáng sợ làm sao – và rằng “không làm gì cả” là điều khó khăn nhất mà ta từng thử qua.
Chúng ta nên tử tế với mình hơn. Thay vì đặt mình vào một quá trình nhàn rỗi vô tận đầy khó khăn, chúng ta nên tự trắc ẩn đủ để giữ cho ta một thử thách nối tiếp thử thách – những thử thách hơi không liên quan nhưng ngụy trang tốt – và cố hết sức để vờ rằng chúng rất quan trọng và không được để có khoảng cách lớn nào giữa chúng.
Công việc của chúng ta tồn tại để bảo vệ ta khỏi cảm giác tuyệt vọng và tội lỗi. Chúng ta cần đảm bảo rằng mình không bao giờ hết việc để làm, và không bao giờ đi đến bước đi nguy hiểm nhất đó – “ về hưu” – hoặc là bước đến hiểm nguy thứ nhì – một kì nghỉ mát dài.
Dịch: Amy
Hiệu đính: KLinh
Nguồn:
The School of Life - Chapter 2. Work: Meaning
Beautiful Mind Vn
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過134萬的網紅Point of View,也在其Youtube影片中提到,รู้กันไหมคะว่านาซีเคยแปลว่าโง่ และฮิตเลอร์ก็เกลียดชื่อนี้มากๆ จนห้ามใครต่อใครเรียกพรรคตัวเองด้วยชื่อนี้ ว่าแต่...แล้วคำว่านาซีกลายมาเป็นชื่อพรรคของฮิต...
amy meaning 在 沒力史翠普yucaio Facebook 的精選貼文
#書摘 #試試看 #你會過得更好
1 不與他人比較
一定會有人過得比你好。浪費精力比較,並無法激勵你更加努力,還會摧毀你的意志、拖累你的進步。
2 不執著完美
完美主義看似榮譽的象徵,卻可能會讓你高估自身能力,一輩子都過得沒有成就感,還犧牲掉你的體力、金錢、情感和社交。
3 不把弱點當缺點
不讓別人認識真正的你,可能無法建立深入關係。害怕丟臉,也很難踏出舒適圈並發揮自己的最大潛能。
4 不讓自我懷疑阻斷目標達成
一旦不相信自己能夠達成目標,事情發展很可能就會如你所想。不停告訴自己會失敗,是保證無法成功的最快方法。
5 不想太多
反覆琢磨自己煩心的事、可能的原因和結果,只是著重已改變不了的問題本身,無法想出解決辦法,反而可能引發新問題。
6 不迴避艱鉅挑戰
感受到些微焦慮感時,才能充分發揮潛能。艱難挑戰會讓你發憤圖強,以求實現目標。沒有挑戰,你就不會竭盡全力成長。
7 不怕打破常規
女性不願彼此支持、反抗社會上的不成文規定,會使不良現象得以延續不止。有時就是得打破陳規,才能創造改變的契機。
8 不為抬舉自己而貶低他人
破壞他人形象可以美化自身,這種觀念是迷思。絕對沒人可以透過辱罵或刻薄的言語來提升自己的地位。
9 不讓他人限制自我潛力發揮
因為被拒絕而放棄,就是放任別人限制你的潛能發揮。有人認為你技術或天分不足,並不表示你真的沒有能力,也不等於你無法自我精進。
10 不在進展不順時怪罪自己
為不可控制的事物責怪自己,最終會喪失熱忱而感到倦怠。無論創造了多少成果,將過多責任往自己身上攬,將使你感到自己努力不足。
11 不保持沉默
如果不承認自己是受害者,就不會有人開始討論相關議題;沒有人討論,情況也就不會有任何改變。
12 不為改變自我產生罪惡感
無論你是人生出現重大變化,還是生活相對穩定,個性可能都有所轉變。面對並重視這些轉變,有助於你展現出最優秀的一面。
13 不貶抑自己的成就
沒有能力承認個人努力成果的女性會覺得自己像在行騙,既不能坦然面對自己的成就,也無法充分發揮個人潛能。
出處:
告別玻璃心的女力養成指南:拆解性別枷鎖,為女性客製化的13堂心智重訓課
13 Things Mentally Strong Women Don’t Do: Own Your Power, Channel Your Confidence, and Find Your Authentic Voice for a Life of Meaning and Joy
作者: 艾美・莫林 Amy Morin
譯者: 黃逸涵 出版社:網路與書出版
https://www.books.com.tw/products/0010849867
amy meaning 在 美國在台協會 AIT Facebook 的最讚貼文
「11年前,我失去了雙腳,我不知道能做什麼。但如果今天你問我,是否願意回頭,讓我的人生再回到原來的軌道,我的答案是:不!因為我的腳沒有讓我失去能力,而是逼我依靠自己的想像力,相信各種可能性」-美國隊殘奧會滑雪選手艾咪·普蒂 ( Amy Purdy) #PyeongChang2018 #WinterOlympics2018
“11 years ago, when I lost my legs, I had no idea what to expect. But if you ask me today if I would ever change my situation, I would have to say no. Because my legs haven’t disabled me, they have enabled me. They have forced me to rely on my imagination and to believe possibilities.” Introducing Team USA Paralympic snowboarder Amy Purdy!
With the Olympics kicking off I’d like to take this moment to answer some of your questions!!..........
Q: Many of you have asked me when you will see me compete at the “Olympic” Games.
A: I compete in the “Paralympic” Games, which is named such as they are “Parallel" to the Olympic Games, meaning side by side. It takes place right after the Olympic Games end. Basically we are the “adaptive” division of the Olympic Games. PS.. the Paralympic Team has not yet been announced and we are all waiting to hear who makes it!
Q: Many of you have asked me the difference between the “Paralympics” and the “Special” Olympics.
A: The Special Olympics and Paralympics are completely different organizations. According to their website, The Special Olympics is an organization who works with those with “intellectual” disabilities. The “Paralympic Games” showcase the talents of athletes with “Physical” disabilities like myself. The Paralympics are part of the Olympic Games and @teamusa . Both organizations are focused on giving the gift of sport to their specific community of athletes.
Q: Where will the Paralympics be held?
A: The Paralympics are held the same place as the Olympic Games, in Pyeongchang, South Korea from March 9-18 . So keep watching after the games!! We use the same Olympic Village, athletics venues etc.
Q: Will the Paralympics be broadcast?
A: Yes!! NBC will be airing 94 hours of the Paralympic Games so stay tuned!! I’m doing more Q and A on my insta story today so stop in and I’ll answer more of your questions! @teamusa @nbcolympics @toyotausa @usparalympics @bridgestonetires @cocacola
amy meaning 在 Point of View Youtube 的最佳貼文
รู้กันไหมคะว่านาซีเคยแปลว่าโง่ และฮิตเลอร์ก็เกลียดชื่อนี้มากๆ จนห้ามใครต่อใครเรียกพรรคตัวเองด้วยชื่อนี้ ว่าแต่...แล้วคำว่านาซีกลายมาเป็นชื่อพรรคของฮิตเลอร์ได้ยังไง?
- - - - - - - - - - - - - -
อ้างอิง
- “Ignatius. ” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: http://www.theartofnaming.com/2015/05/ignatius.html [2558.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- “Men's Names and Nicknames.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก:” http://usefulenglish.ru/vocabulary/mens-names [ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- “Nazi | Origin and meaning of the name nazi by Online Etymology Dictionary.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.etymonline.com/word/nazi[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Chapin, Sasha. “Americans Are Confronting an Alarming Question: Are Many of Our Fellow Citizens ‘Nazis’?” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.nytimes.com/2017/09/05/magazine/americans-are-confronting-an-alarming-question-are-many-of-our-fellow-citizens-nazis.html[2560.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Copping, Jasper. “Why Hitler hated being called a Nazi and what's really in humble pie - origins of words and phrases revealed” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.telegraph.co.uk/news/newstopics/howaboutthat/8843158/Why-Hitler-hated-being-called-a-Nazi-and-whats-really-in-humble-pie-origins-of-words-and-phrases-revealed.html[2554.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Forsyth, Mark. The Etymologicon: A Circular Stroll Through the Hidden Connections of the English Language. London: Iconbook, 2011.
- Ryan, Edward A. “St. Ignatius of Loyola.” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/biography/St-Ignatius-of-Loyola [ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Tikkanen, Amy. “Jesuit” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/topic/Jesuits[ม.ป.ป.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- Wallenfeldt, Jeff. “Nazi Party | Definition, Meaning, History, & Facts” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.britannica.com/topic/Nazi-Party[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
-Kalu, Micheal Chimaobi. “Everyone Knows The Word “Nazi” But How Did The Term Come Into Being?” [ออนไลน์]. เข้าถึงได้จาก: https://www.warhistoryonline.com/instant-articles/the-origin-of-the-term-nazi.html[2562.] สืบค้น 11 ธันวาคม 2562.
- - - - - - - - - - - - - -
ติดต่องาน : chananyatechajaksemar@gmail.com (งานเท่านั้น)
ทางไปซื้อสติกเกอร์ line http://line.me/S/sticker/1193089 และ https://line.me/S/sticker/1530409
ทางไปซื้อ วรรณคดีไทยไดเจสต์ http://godaypoets.com/thaidigest
ติดตามคลิปอื่นๆ ที่ http://www.youtube.com/c/PointofView
ติดตามผลงานอื่นๆได้ที่
https://www.facebook.com/pointoofview/
twitter @pointoofview
หรือ
IG Point_of_view_th
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ฟัง นิทานไทย วรรณคดีไทย สนุกๆ https://www.youtube.com/playlist?list=PLfqt6BlTNYnWUtrSsqOEiTjxVsJH_WBJl
ฟังเรื่องเกี่ยวกับ รามเกียรติ์ รามายณะ https://www.youtube.com/playlist?list=PLfqt6BlTNYnXfrgoQ5GVLgbjpzgOWplHi
Help us caption & translate this video!
https://amara.org/v/C2te2/
amy meaning 在 VidaOrange 生活報橘- 常見的英文名Amy 竟然是來自法國 的推薦與評價
常見的英文名Amy 竟然是來自法國,還有「可愛」的意涵,我決定不換名字了! 快來看看你的英文名字又有什麼樣意想不到的意思吧! #補好腦#英文名字. ... <看更多>
amy meaning 在 Amy Meaning - YouTube 的推薦與評價
... <看更多>