40 MẸO HỌC IELTS SPEAKING CỦA THẦY #SIMON
❌ Càng đọc về sau càng hay!
Trong phần 2 bài thi IELTS Speaking, thí sinh được yêu cầu thuyết trình trong vòng 1 dến 2 phút về một vài chủ đề lấy trong ngữ cảnh xã hội hằng ngày.
Thí sinh sẽ phải dựa vào các câu gợi ý trong phiếu đề thi được phát (như hình minh họa dưới đây) để xây dựng bài nói của mình.
Describe a change that will improve your local area
You should say:
What is the change is
How the change works
What kinds of problems the change will solve
How you feel about the change
Thí sinh có khoảng một phút để chuẩn bị trên giấy nháp được phát, sau đó trình bày phần bài của mình trong vòng 1 đến 2 phút. Tóm lại, thời gian dành cho phần thi thứ 2 sẽ vào khoảng 3 đến 4 phút.
Vậy làm thế nào để chuẩn bị tốt cho phần thi IELTS Speaking Part 2?
- Cách thức hiệu quả nhất chính là luyện tập cùng 1 người bạn của mình hằng ngày. Bạn sẽ có thêm cơ hội trao đổi bằng tiếng Anh về các chủ đề quen thuộc, sau đó cùng trao đổi để tìm ra các vấn đề gặp phải khi phát âm, vấn đề về từ vựng ngữ pháp v.v… Từ đó bạn sẽ tìm ra được điểm yếu của bản thân khi nói để cải thiện đúng không nào?
- Các bạn trong nhóm cũng nên đặt thêm câu hỏi liên quan dến chủ đề được chọn nhằm mở rộng hơn các ý đã có sẵn.
- Bạn cũng nên thu âm và tự chấm điểm bài nói của mình dựa trên các tiêu chí chấm thi hoặc có thể nhờ những người có kinh nghiệm nghe và cho điểm nhận xét.
- Tối đa hóa số điểm của mình bằng cách luyện tập các chủ điểm được ra trong các kỳ thi gần nhất.
TIP cho phần 2 IELTS Speaking
- Bạn cần chú ý sử dụng hợp lý khoảng thời gian chuẩn bị 1 phút để viết lại các từ khóa, ý chính cho chủ điểm của bạn. Nhớ rằng, bạn không bao giờ được viết câu đầy đủ trong thời gian chuẩn bị vì điều đó có thể làm bạn tốn rất nhiều thời gian cũng như làm chậm dòng suy nghĩ của bạn.
- Trong khoảng thời gian nói (1-2 phút), để đạt được điểm cao, bạn nên cố gắng giữ cho tinh thần thật thoải mái. Bạn không cần phải cố lái theo gợi ý trong phiếu đề thi nếu bạn cho rằng các ý tưởng đưa ra không hợp lý. Thay vào đó, các bạn có thể xây dựng bài viết của mình theo cấu trúc: mở bài, thân bài và kết luận.
● Mở bài
Một mở bài mang tính “nghiêm túc” là điều không cần thiết. Bạn vẫn có thể đi thằng vào câu trả lời bằng cách sử dụng các cấu trúc như: I would love to talk about… | I prefer talking about…because…
● Thân bài
Cần chắc chắn rằng trong bài nói của bạn các thì được sử dụng một các đa dạng. Để làm được điều này các bạn nên:
1. Nói thêm về quá khứ:
Để chuyển hướng bài nói về một sự kiện trong quá khứ một cách trôi chảy, các bạn có thể sử dụng các từ như “anyhow” hoặc một số cấu trúc thì quá khứ như:
- Quá khứ đơn giản (Verb –ed)
- Quá thứ tiếp diễn (was/ were + verb-ing): thời này được sử dụng để nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: I was reading book at 8:00 pm yesterday
hoặc khi cần một bối cảnh cho một hành động khác
Ví dụ: The children were playing badminton when I came back.
- Quá khứ hoàn thành
- Động từ khuyết thiếu + have + phân từ hai (ví dụ: could/must/should/might/must + have + known)
- Used to + verb: Nói về một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và hiện tại đã chấm dứt.
- Would + verb: Mô tả một thói quen
2. Mô tả một cách chi tiết:
Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu: “So let me tell you about (X) in a little more detail.” Từ đó các bạn có thể bắt đầu thỏa thích “khoe khoang” khả năng sử dụng từ vựng, ngữ pháp, ngữ đồng vị và thành ngữ. Các bạn nên nhớ, nhìn chung trong phần thi speaking, giám khảo chấm IELTS sẽ đánh giá tất cả các kỹ năng bao gồm: phát âm, ngữ pháp, từ vựng, khả năng trôi chảy, độ mạch lạc của bài nói. Tuy nhiên trong phần 2 này, có hai kỹ năng sẽ được tập trung chấm điểm nhiều nhất, đó chính là độ trôi chảy (fluency) và tính mạc lạc (coherence).
3. Trình bày quan điểm cá nhân:
Sau khi hoàn thành xong nội dung yêu cầu, bạn cũng có thể mở rộng câu trả lời của mình bằng cách nói: “If you ask me/In my view/I would say + (ý kiến về chủ đề được giao)”
4. Bàn về tương lai:
Bạn nên sử dụng ít nhất 3 thì trong bài nói để chúng tỏ bạn có khả năng sử dụng ngữ pháp linh hoạt. Để bàn về tương lai bạn có thể sử dụng cụm: ‘With regards to the future…. Kết hợp với một số cấu trúc thì tương lai như:
+ To be going to Infinitive
+ Will/Won’t Verb infinitive
+ Tương lai hoàn thành: will have + past participle
+ Hiện tại tiếp diễn để nói về lịch cụ thể
● Kết luận
Có hai cách khác để kết thúc “gọn gàng” phần trả lời Part 2:
- Dẫn lại đề bài
- Dẫn lại ý chính, đặc biệt cảm xúc chính qua câu truyện của bạn
Đừng quên sử dụng một số từ báo hiệu phần kết luận như: “So …” “As you can see …” ”To sum up …”
Điều quan trọng nhất là bạn phải luyện tập thường xuyên tại nhà và cố gắng áp dụng chiến thuật này với các chủ đề khác nhau để tăng độ khó và tránh sự nhàm chán.
Nếu các bạn đang cần kế hoạch học Speaking có thể tham khảo ngay Hướng dẫn tự học IELTS Speaking từ 0-7.0 do IELTS Fighter thực hiện nhé.
----------------
Link tải chi tiết: http://bit.ly/2YlmWk9
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「tell past participle」的推薦目錄:
- 關於tell past participle 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳貼文
- 關於tell past participle 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Facebook 的精選貼文
- 關於tell past participle 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
- 關於tell past participle 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的精選貼文
- 關於tell past participle 在 大象中醫 Youtube 的最讚貼文
- 關於tell past participle 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文
- 關於tell past participle 在 Past Participle Form of Verb | English Grammar | iKen - YouTube 的評價
- 關於tell past participle 在 Pin on V1 V2 V3 Form of Verbs - Pinterest 的評價
- 關於tell past participle 在 How can I tell what the past participle of a word is? - English ... 的評價
- 關於tell past participle 在 Verb Tense 的評價
tell past participle 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Facebook 的精選貼文
Learn about participle adjectives and tell the difference between present and past participle adjectives with this drill!
tell past participle 在 Step Up English Facebook 的精選貼文
CÙNG HỌC VỀ CÂU BỊ ĐỘNG
I. Định nghĩa.
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống.
II. Cấu trúc câu bị động.
1. Form: Active: S + V + O + …….
–> Passive: S + be + PP2 + by + O + ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
2. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Ex: The bird was shot with the gun. –> The bird was shot by the hunter.
III. Câu chủ động có 2 tân ngữ
- Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex: I gave her a gift.
–> She was given a gift (by me).
Or: A gift was given to her (by me).
V. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.
Ex: Someone broke into our house .
–> Our house was broken into.
The boys usually picks her up.
–> She is usually picked up by the boys
-st-
tell past participle 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的精選貼文
tell past participle 在 大象中醫 Youtube 的最讚貼文
tell past participle 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文
tell past participle 在 Pin on V1 V2 V3 Form of Verbs - Pinterest 的推薦與評價
Jul 27, 2020 - Tell Past Simple, Simple Past Tense of Tell Past Participle, V1 V2 V3 Form Of Tell Tell means: communicate information to someone in spoken ... ... <看更多>
tell past participle 在 How can I tell what the past participle of a word is? - English ... 的推薦與評價
Cambridge Dictionary gives the participle under the verb definition, if it is irregular. The verb "dig" is irregular, and the participle, ... ... <看更多>
tell past participle 在 Past Participle Form of Verb | English Grammar | iKen - YouTube 的推薦與評價
... <看更多>