💥 IELTS SPEAKING TIPS - 1 KĨ THUẬT ĐẢM BẢO KHAI TRIỂN Ý CỰC TỐT TRONG SPEAKING PART 1
Chào các sĩ tử, một cách rất hữu ích để khai triển ý trong Speaking part 1 cũng như part 2 là mình sẽ đưa ra một ngữ cảnh trước khi đưa ra câu trả lời. Và một thủ thuật là nói rằng mình [đang đi làm / đang đi học], nên rất BẬN RỘN, vì thế [đưa câu trả lời].
💫 Trước hết hãy làm quen với 7 cách diễn đạt cực kì native cho ý "busy" phía dưới nhé:
1. have a lot / so much on one’s plate: có nhiều việc phải lo
E.g.
A: You wanna come to the party with us tonight?
B: Thanks for the invite, but I’m having a lot on my plate right now, so I think I’m gonna pass.
(pass = don’t want to go somewhere / don’t want to be a part of something)
2. be up to one’s ears in something: to be very busy
E.g. I’m a senior at university, so as you can imagine, I’m always up to my ears in deadlines.
3. be drowning in something: to have more of something than you are able to deal with (đang bơi trong…)
E.g.
- I’m drowning in unpaid bills.
- I’m literally drowning in assignments right now; I don’t even have time to eat. (literally để nhấn mạnh)
4. be snowed under (with something): to have more things, especially work, than you feel able to deal with
E.g.
- I’d love to come but I'm completely snowed under at the moment.
- During Christmas, Santa Claus may be snowed under with letters from children all around the world asking for the latest iPhone.
5. have a hectic schedule: có một lịch trình bận rộn
E.g. I’ve got a pretty hectic schedule at work, but I love it ‘cuz I’m passionate about what I’m doing.
6. have a heavy workload: có một lượng việc nhiều
E.g. At school I have a very heavy workload you know. I’m always up to my ears in deadlines and it can put a damper on my mood sometimes. (làm tuột mood)
7. have one’s hands full: to be so busy that you do not have time to do anything else
E.g.
(+ V_ing) —> I’d love to help but I've got my hands full organizing the school play.
(+ with V_ing) —> Diane has her hands full with housekeeping chores and a new baby.
🔥 Áp dụng kĩ thuật này vào một số câu hỏi part 1:
1. Do you like cooking?
Đi làm, bận quá, làm gì có thời gian và hơi sức để nấu ăn (tuy rằng tui thích đó), nên tui thường ra ngoài ăn.
Well, actually I have a very hectic schedule at work, so as you can guess, I don’t have much time or energy left to make my own meals when I get home, even though I must say I’m a big fan of cooking. Sadly, I got no choice but to eat out.
2. Do you use email at work?
Đi làm, bận cực kì, nên có email cứu mạng tôi (a life saver), vì email cực nhanh và tiết kiệm thời gian (thay vì gửi thư như trước), vì thế tôi sử dụng email hằng ngày.
Well, I’m always up to my ears in work, so I must say email is a real life saver, ‘cuz it’s a super efficient and time-saving way to communicate, compared to sending letters or snail mails you know. So that’s why I use email on a daily basis.
3. Do you often celebrate your own birthday?
Cuộc sống ngày càng bận rộn. Mình lúc nào cũng ngập đầu trong deadlines >>> không có thời gian để thư giãn chứ đừng nói đến tổ chức sinh nhật.
You know, life today is getting more hectic for everyone, and I’m no exception. Somehow I’m always drowning in deadlines at work, so as you can imagine, I barely have any time to unwind, let alone celebrate my birthday.
😆 TADA, các bạn đã thấy sức mạnh của kĩ thuật này chưa? Mọi người hãy quên đi chữ “busy” và áp dụng những cụm từ ở trên nha! Cứ chém theo kiểu này thì sẽ đỡ bí ý rất nhiều topics đấy! Các bạn thử practice các cách diễn đạt ở trên và comment câu ví dụ của mình ở dưới post này nha.
Cheers
Datio
Các bạn có thể tham gia nhóm tự học trên Facebook “Thầy Đạt IELTS” và đặt câu hỏi nếu có thắc mắc gì nhé.
Search