IELTS SPEAKING - CHỦ ĐỀ STUDY
🍄LÝ DO CHỌN 1 MÔN HỌC:
▪It gives me the chance to meet different people/ learn practical skills and experience/ travel to different places/ explore different cultures: Nó mang lại cho tôi cơ hội gặp gỡ những người khác nhau / học các kỹ năng và kinh nghiệm nghiệm thực tế / du lịch đến những nơi khác nhau / khám phá các nền văn hóa khác nhau
▪By studying …, I can know more about how our ancestors went through various challenges and obstacles to protect the independence of our nation: Bằng việc học môn gì, tôi có thể biết thêm về cách tổ tiên của chúng ta trải qua nhiều thử thách và trở ngại khác nhau để bảo vệ sự độc lập của đất nước chúng ta.
▪It fits in perfectly with my career goals/ I want to become a/an … in the future/ It’s useful for my future career/ I want to pursue my career in ….: Nó phù hợp hoàn hảo với mục tiêu nghề nghiệp của tôi / Tôi muốn trở thành một … trong tương lai / Nó rất hữu ích cho sự nghiệp tương lai của tôi / Tôi muốn theo đuổi sự nghiệp của tôi trong ngành….
▪I want to find a cure for cancer, AIDS and other lethal incurable illnesses.: Tôi muốn tìm cách chữa trị ung thư, AIDS và các bệnh hiểm nghèo khác.
▪I have a passion for …./ I have an interest in …: Tôi có niềm đam mê … / Tôi có hứng thú với …
▪It helps me to develop my imagination and creativity: Nó giúp tôi phát triển trí tưởng tượng và sáng tạo của mình.
▪It teaches me how to deal with difficult situations more effectively/ how to make wiser decisions /how to think more logically/…: Nó dạy tôi làm thế nào để đối phó với tình huống khó khăn hiệu quả hơn / làm thế nào để đưa ra quyết định khôn ngoan hơn / làm thế nào để suy nghĩ hợp lý hơn / …
NHỮNG KHÓ KHĂN
▪I have to memorise lots of new words/ dry facts such as events and names/…: Tôi phải ghi nhớ rất nhiều từ mới / sự kiện khô như sự kiện và tên/ …
▪There are so many assignments which make me stressed and exhausted/ I have to spend a large amount of time doing homework/ conducting experiments/ doing research/…: Có rất nhiều bài tập khiến tôi căng thẳng và kiệt sức / tôi phải dành một lượng thời gian lớn để làm bài tập về nhà / thực hiện thí nghiệm / nghiên cứu / …
▪It’s hard for me to pronounce English words/ understand abstract concepts/…: Thật khó cho tôi để phát âm từ tiếng Anh / hiểu khái niệm trừu tượng / …
▪English grammar is very complex, it’s hard for me to understand which tense should be used in various situations: Ngữ pháp tiếng Anh rất phức tạp, thật khó để tôi hiểu được thì nên sử dụng căng thẳng nào trong các tình huống khác nhau.
STUDYING ABROAD
LỢI ÍCH
▪It gives you the opportunity to experience a different way of living/ make new friends: Nó mang đến cho bạn cơ hội trải nghiệm một cách sống khác / kết bạn mới.
▪Living on your own while studying abroad makes you more independent because you have to learn to cook, clean, pay bills and take care of yourself: Sống một mình trong khi du học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, dọn dẹp, chi trả hóa đơn và chăm sóc chính bản thân bạn.
▪You can learn invaluable life lessons and practical skills such as stress management, communication or problem-solving skills which are very important for your future career: Bạn có thể học các bài học cuộc sống vô giá và các kỹ năng thực hành như quản lý căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng cho sự nghiệp tương lai của bạn.
▪It gives you the chance to improve your speaking skills: Nó mang lại cho bạn cơ hội để cải thiện kỹ năng nói của bạn.
▪Recruiters tend to favour candidates graduating from an international university over those who don’t have any international qualification: Các nhà tuyển dụng có khuynh hướng ưu ái các ứng cử viên tốt nghiệp từ một trường đại học quốc tế hơn là những người không có bằng cấp quốc tế.
*** favour A over B là 1 công thức rất hay, có nghĩa ưu ái/thích A hơn B
KHÓ KHĂN
▪You might encounter culture shock and other culture-related problems: Bạn có thể gặp phải cú sốc văn hóa và các vấn đề liên quan đến văn hóa khác.
▪Living costs in some countries are very high. Many overseas students have to do a part-time job to pay for their bills. This can affect their studies: Chi phí sinh hoạt ở một số nước rất cao. Nhiều sinh viên nước ngoài phải làm công việc bán thời gian để trả tiền cho hóa đơn của họ. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc học của họ.
▪You might experience feelings of frustration, loneliness and homesickness: Bạn có thể cảm thấy thất vọng, cô đơn và nhớ nhà
▪If you are struggling with the language of the country you are hoping to study in, you will face lots of problems: Nếu bạn đang gặp khó khăn với ngôn ngữ của đất nước mà bạn đang hy vọng được học tập, bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề.
https://ielts-nguyenhuyen.com/ielts-speaking-chu-de-study/
Chúc page mình học tốt nhé <3
#ieltsnguyenhuyen
-----------------------------------
Khóa học hiện có:
📊Khóa Writing: http://bit.ly/39F5icP
📻Khóa Listening: http://bit.ly/2v9MbbT
📗Khóa Reading: http://bit.ly/3aGL6r3
📣Khóa Speaking: http://bit.ly/2U6FfF9
📝Khóa Vocab: http://bit.ly/336nmtW
📑Khóa Grammar: http://bit.ly/38G2Z89
📘Ebook Ý tưởng: http://bit.ly/3cLDWUi
🏆Điểm học viên: http://bit.ly/2ZdulyS
📩Tư vấn: xin #inbox page để được tư vấn chi tiết.
☎️093.663.5052
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「how to pronounce cure」的推薦目錄:
- 關於how to pronounce cure 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
- 關於how to pronounce cure 在 陳 小曼 Slow Food Design Facebook 的精選貼文
- 關於how to pronounce cure 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的精選貼文
- 關於how to pronounce cure 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
- 關於how to pronounce cure 在 大象中醫 Youtube 的最佳解答
- 關於how to pronounce cure 在 How to pronounce CURE in British English - YouTube 的評價
- 關於how to pronounce cure 在 How to Pronounce Cure - YouTube 的評價
- 關於how to pronounce cure 在 How To Say Cure - YouTube 的評價
- 關於how to pronounce cure 在 How to Pronounce Cure - PronounceNames.com - YouTube 的評價
- 關於how to pronounce cure 在 How To Pronounce Cured - Pronunciation Academy - YouTube 的評價
- 關於how to pronounce cure 在 How To Say Cures - YouTube 的評價
how to pronounce cure 在 陳 小曼 Slow Food Design Facebook 的精選貼文
每次過年總會發現一些全家都只會台語,沒人知道怎麼寫的食材⋯例如這個口感有點像栗子與黃豆的綜合體、台語發音「品彭」的食物,本名為「鳳眼果」,又稱蘋婆、羅晃子,外殼像大型的深紅色豆莢,黃色果實外還有一層黑色的殼,在植物界裡也算是長得蠻時尚的⋯根據醫藥百科,果實性甘,有溫胃、治腹痛的功效。
雖然不明白它跟鮑魚、白菜、獅子頭、勾芡之間的關係,不過也是順便長了知識。(除了獵奇長輩圖與麻將以外的小樂趣)
Always found new things in the new year dish that everyone knows how to pronounce in Taiwanese but don't know how do they written - for example this thing we found today: phoenix eye fruit, a fruit taste like chestnut mix beans (it also called Thai chestnut) sounds like "ping pong" in Taiwanese, which is grow in a dark red/brown pod with a black shelf outside the yellow bean. Sounds like a fashion icon in vegetable world.. lol
According to Chinese herbal medical encyclopedia, this fruit tastes sweet and able to cure stomach problems. Although I don't get the reason to cook it with abalone, cabbage and meatball, but it was fun to discover new interesting ingredients on the table.
how to pronounce cure 在 How to pronounce CURE in British English - YouTube 的推薦與評價
... <看更多>