Final tips for Paper 1 Reading
重㸃重温手抄notes 所有reading skills 及多份我上堂有詳細教授P Chan's mock papers。其中 artificial intelligence, British colonialism, cruise-ship terminal, is music the key to success, extreme weather, Bruce Lee respect for the elderly, Somali hunger, STEM education ,homeless in Japan exercise for life , Hong Kong Diary, Crazy English,over worked and underplayed , Asthma, nuisance calls 已溶入了2012-17各數題型。記住把錯的部份及常錯的题型重新檢視,看看錯在那裏。
Time management
Part A: 40 mins and B2: 50 mins
Part A :45 mins and B1: 45 mins
細閲堂上教過 的多項reading skills:
1) Inferencing/ deduction:
留意key words 位置及positive or negative meaning.(2017 B2 已詳教)
Undermined himself (-)=contradictory.( 2015 part B2). I have been healed(+) = I fully recovered from an obsession.( P Chan's mock).
2) True/False/ Not given
留意Synonyms/ Antonyms/words not given.(P Chan's mock)
3)Summary Cloze
留意各種traps: article, antonyms , parts of speech, words requiring gerund.
4) Questions about comments
留意mark allocation. 抄中key words 便可,不用rephrase.
5) Questions about summarizing one's opinions:
不可直抄。留意轉字眼Skills 及generalization skills.
6) Questions about proofreading
留意instructions. FAC改法
7) MC questions
留意那些是answers of low quality.
Watch out for exceptions(Tips Class)
😎 Matching speech Bubbles
留意pronoun 及synonyms
9) Pronoun reference
留意singular 定plural
Gerund Noun Phrase= singular(2015 B2)
10) Thematic MC Questions ( 2016 Part A)
留意title 及主旨句
Poem
務必細閲 7 種 rhetorical devices及11月份教授各項poem reading skills 。 要用20 mins 做P Chan 's mock poem: .When you have a home behind you) (Lesson 3 November) Behind the consumer society) (Lesson 4 November)
.
Hang in there! 💪
Seize the day, make your life extraordinary! 💪🎓
P Chan
同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...
「i is a noun or pronoun」的推薦目錄:
- 關於i is a noun or pronoun 在 PChan English Facebook 的最佳解答
- 關於i is a noun or pronoun 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
- 關於i is a noun or pronoun 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
- 關於i is a noun or pronoun 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳解答
- 關於i is a noun or pronoun 在 大象中醫 Youtube 的精選貼文
- 關於i is a noun or pronoun 在 大象中醫 Youtube 的最佳解答
i is a noun or pronoun 在 Step Up English Facebook 的最佳解答
CÁCH SỬ DỤNG LIKE, ALIKE, SIMILAR, AS, SUCH AS, THE SAME AS
*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing.
-nghĩa là "giống như".
Eg:
His eyes is like his father.
What 's that noise?It sounds like a baby crying.
It's like walking on ice.
She looks beautyful-like a princess.
*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".
Eg:
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.
*As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)
Eg:
A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).
During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)
The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).
As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)
*Similar /different :-k0 "to" nếu đứng 1 mình hoặc "+ to+N/Pr"(similar).
Eg:
My book and yours are different.
My book is different from yours .
*The same as /The same ...as:
The same +noun+as...
Eg:
Ann's salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).
He is the same age as my wife.
* Alike : adj., adv.
- Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau), hay là "as same as" (Ko có "same like" đâu nhé!)
ví dụ a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)
ví dụ b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)
- Nếu là một adv. (adverb)
trường hợp 1): tương đương với: "in a very similar way" (phương cách giống nhau)
ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)
trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups,
tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)
ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)
Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats.
Phân biệt Like - ALike
Hãy so sánh những câu sau:
1. The twins are alike in looks but not in personality
-> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác
2. These three photographs are almost alike.
-> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau.
3. She's like her sister.
-> Cô ấy hao hao giống chị mình
Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3
i is a noun or pronoun 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文
CÁCH SỬ DỤNG LIKE, ALIKE, SIMILAR, AS, SUCH AS, THE SAME AS
*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing.
-nghĩa là "giống như".
Eg:
His eyes is like his father.
What 's that noise?It sounds like a baby crying.
It's like walking on ice.
She looks beautyful-like a princess.
*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".
Eg:
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.
*As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)
Eg:
A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).
During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)
The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).
As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)
*Similar /different :-k0 "to" nếu đứng 1 mình hoặc "+ to+N/Pr"(similar).
Eg:
My book and yours are different.
My book is different from yours .
*The same as /The same ...as:
The same +noun+as...
Eg:
Ann's salary is the same as mine=Ann gets the same salary as me .(Lương của Ann bằng lương của tôi).
He is the same age as my wife.
* Alike : adj., adv.
- Nếu là một adj. (adjective) [not before noun] tương đương với: "very similar" (rất là giống nhau), hay là "as same as" (Ko có "same like" đâu nhé!)
ví dụ a) My sister and I do not look alike. (chị tui và tui trông ko giống nhau)
ví dụ b) Airports are all alike to me (đối với tui, các phi trường đều giống nhau)
- Nếu là một adv. (adverb)
trường hợp 1): tương đương với: "in a very similar way" (phương cách giống nhau)
ví dụ: They tried to treat all their children alike. (Họ đối xử với các trẻ con giống nhau - hàm nghĩa là ko phân biệt đối xử)
trường hợp 2): used after you have referred to two people or groups,
tương đương với: ‘both’ (cả hai) hay là: ‘equally’ (bằng nhau)
ví dụ: Good management benefits employers and employees alike. (Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ nhân lẫn nhân viên)
Lưu ý: Không dùng Alike đứng trước một danh từ . Ta không nói They wore alike hats. Trong trường hợp này ta dùng similar thay thế: They wore similar hats.
Phân biệt Like - ALike
Hãy so sánh những câu sau:
1. The twins are alike in looks but not in personality
-> Hai đứa trẻ sinh đôi trông giống nhau nhưng tính cách thì khác
2. These three photographs are almost alike.
-> Ba bức ảnh này hao hao giống nhau.
3. She's like her sister.
-> Cô ấy hao hao giống chị mình
Ta không dùng like trong câu 1,2, và không dùng alike trong câu 3
-ST-