【#鰻爸直播】今晚9:00,聊聊中文家庭如何栽培雙語小孩一手經驗!
你跟我們一樣是中文家庭,想要培養雙語小孩嗎?
想要穩紮穩打,用正確的方式和步驟,灌溉你家的英語樹,而非片段的學習各種英文能力,卻無法融會貫通,實際應用嗎? 今晚,孩子都睡了,鰻爸將首度上場,跟大家分享我們用三年時間,擷取到最寶貴、Maya第一線的學習經驗分享。
邀請有興趣的爸媽,跟我們一起來聊天。
-------------------------------
【灌溉英語樹計畫】各階段目的
☐ Sight words listening & reading
常見字朗讀的目標,是透過簡單,完整且重複的句子,讓初學兒童直接「聽」與「說」,甚至同時「看」到英語中的常用字。
很重要的觀念是,常見字的學習是以簡單的句子與 『字詞 word』為單位,而不是以英文字母為單位。例如,孩子要能很直覺的說出
" I see an elephant in a zoo. "
" I see a tiger in a zoo."
" I see a monkey in a zoo."
要比認識字母及拼字來得重要太多太多。在這三句話裡,I、see、an、in 是常見字(high frequency world) ;而 elephant、tiger、monkey 則是基本詞彙。對初學英語的孩子而言,這個階段的功課是學會這個句型,辨識與記住這這四個常用字,至於這三個基本詞彙,則是有則嘉勉,沒有也不用太在意。更重要的是,這個階段家長千萬不要叫孩子去做拼字(spelling )的記憶。死背拼字,只會摧毀孩子對學英語的興趣,並不會帶來任何益處。
☐ Alphabet & Phonics
完全沒有英語基礎的孩子,做過三個月的常見字朗讀之後,就可以開始正式學習英文字母。很多家長會有疑問,為什麼認識字母不是一開始就進行呢?
沒錯,對以英語為母語的幼兒而言,進入幼兒園中班可能第一堂課就是字母。但是,對於以中文為母語的孩子而言,這反而會是先做過足夠的常見字朗讀之後,才適合進行的學習。這就跟我們教孩子講中文時,並沒先教注音符號;我們教孩子唱歌與聽歌時,也沒有先學五線譜是完全一樣的道理。值得家長注意的是,此時學習的重點,不是字母本身的發音與書寫,更重要的是字母出現在一個英文單詞時所代表的發音,也就是字母在所謂的自然拼音法中所代表的聲音。
學會字母所代表的發音之後,就可以開始不同的字母之間的組合,如何形成不同的「長」「短」母音。
簡單一點的,例如ab, ad, an, id, ig, ip 這些「短母音」,如何與 a, b, c, d, f, ,h ,l, m, p, s, t, z 等字音組成有意義的字與音節。複雜一點的,就是ay, ai, ae, oo, oe, ie, ee, 這些長母音,在不同的前後子音中的組合。
自然拼音的熟練,是詞彙發展的重要基礎。當自然拼音的能力到一定的水準之後,能聽、能說,自然就能寫下來。反之,能讀,自然就能念;能念,就容易記下,然後詞彙發展自然不是問題。
☐ Conversations
任何互動式教材與教具,都無法取代真人的對話。
母語式的語言學習,最關鍵的核心就是要讓孩子在固定在某段時間裡,只能用英語來和固定的人對話,用簡單的英語來學習複雜的英語。在中文的家庭裡,這個對話的對象,最好不要是平常和孩子講中文的父母。我們甚至建議,父母平常千萬不要和小孩做夾雜中英文的對話,這對兩種語言都沒有好處。
☐ Story reading
每週最少一本甚至兩本,圖文兼顧的繪本閱讀,是建立英語詞彙量的最佳方式。這樣的閱讀,並不需要建立在翻譯的基礎上,反而是透過圖片的內容,CD 的聲音,直接建立對英語詞彙的理解。遇到新的詞彙,可以配合自然拼音法去記住詞彙的讀音與拼字。
但千萬不用去死背。一次記不住沒關係,只要閱讀量夠,多看到相同的詞彙出現在不同的內容中,自然就會逐漸內化。然後再搭配自然拼音,慢慢的,孩子就做得到:念的出來,就拼的出來;看得到,就念得出來。念得出來,自然就容易記得注。
上述五個階段與五種不同類型的學習,是這棵幼兒英語樹的基礎。換句話說,這五種類型的學習,可以幫孩子建立一棵麻雀雖小,五臟俱全的英語樹。而這棵英語樹的不同部分,是彼此連結的。因為是彼此連結的,所以才能持續茁壯。
word world oo 在 Step Up English Facebook 的最讚貼文
[NGUYÊN TẮC NHẤN TRỌNG ÂM]
Đây là tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm trong từ đơn. Bài này bổ ích cho các bạn tự học phát âm và từ vựng ở nhà. Bạn cũng nên nhớ là khi 1 từ nằm ở trong 1 câu thì có thể các trọng âm của từ đó bị ngữ điệu của câu làm ảnh hưởng.
1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu
eg: ready [' redi ]
NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ], career [kơ' riơ], accsept [əkˈsept], rely [ ri' lai ]
2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm rơi vào âm tiết GỐC
ex: to act ---> tobe react - trọng âm vẫn rơi vào act
NGOẠI LỆ: 'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep
3- Những V có 2 âm tiết tận cùng '' ISE , IZE , FY , ATE'' trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: to 'realise
Ex: to dictate , to relate , to dify(quả quyết)
4- Từ có 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: 'factory , 'family , 'president
5- Từ có 4 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ CUỐI trở LẠI
Ex: environment [in' vairơmơnt]
uni' versity
6- V tận cùng ''ATE , FY , ISE , IZE """""""" có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thử 3 từ CUỐI lên
Ex: ' organize ' memorize
7- V do 2 từ ghép lại với nhau trọng âm bao giờ cũng rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: under' stand
over' ate (ăn quá nhiều)
8- N ghép gồm 2 N ghép lại đi liền nhau trọng âm bao giờ cũng rời vào âm tiết đầu
ex: ' newpaper , ' cupboard
9- adj và adv : 2 từ ghép đi liền nhau trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
ex: over' weight : in' door
10- tận cùng bẳng """"eer"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex : pio' neer
11- tận cùng """" ee"""" trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: com' muttee (uỷ ban) : ' coffee
ex: interview ' ee
12- Tận cùng """"oo"""" trọng âm rơi vào chính nó
NGOẠI LỆ: 'cuckoo
ex: bam' boo
13- Tận cùng """"oon"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex: ' teaspoon
14- Tận cùng """"ain"""" trọng âm rời vào chính nó
NGỌAI LỆ : ' mountain , ' captain
ex: enter' tain
15-Tận cùng '' que"""" --> [K] trọng âm rơi vào trứơc phụ âm này
ex: technique [tek' nik]
16- Tận cùng """" ette"""" trọng âm rơi vào chính nó
ex: cigare'tte
17- Tận cùng ''ese''trọng âm rơi vào chính nó
ex: vietna'mese
A. Rơi vào vần đầu tiên: phần lớn các adj và N có cấu tạo 2 vần thì trọng âm sẽ rơi vào fần đầu tiên. VD: prétty, háppy, wáter, téacher...
B.Trọng âm rơi vào vần cuối:
- Tất cả các V có cấu tạo 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào vần cuối VD: begín, import,...(chú ý: một số từ có danh từ giống với tính từ như ímport (n) >
- Các từ có tận cùng là EE,OO , OON, ESe...
C. Trọng âm rơi vào vần thứ 2 từ cuối lên .
+Với các danh từ có tận cùng là ION (VD: informátion, televísion)
+với các tính từ có tận Cùng là IC (VD: grafic, terrific..)
D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên :
+các danh từ có tận cùng là CY, PHY, TY, GY...(VD: reliability)
+ Các adj có tận cùng là AL (VD: critical, economical)
E. Đối với các ừ đa vần : Những từ này thường có hơn 1 trọng âm (nghĩa là trong 1 từ thường có cả trọng âm chính và trọng âm phụ) . Trông thường những tiếp đầu ngữ( VD: inter..., anti.., pre...) và tiếp đầu ngữ luôn mang trọng âm phụ, còn trọng aâ chính luôn tuân thủ qui tắc trọng âm. VD: international, antibiotic..
CÁC DẤU HIỆU CỦA TỪ MANG TRỌNG ÂM
+ sự thay đổi về độ cao của giọng: Vần nào mang trọng âm thì được đọc cao hơn
+ độ dài của vần: tất cả caá vần mang trọng âm sẽ được đọc dài hơi nhất.
Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nhữ: teacher...)
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)
1. Với động từ
+ Động từ tận cùng trong phiên âm là """"t"""" hoặc """"d"""" khi thêm """"ed"""" ta phát âm là /id/
+ Động từ tận cùng khi phiên âm là vô thanh (voiceless consonant: p, k, f, S, tS, O-,) khi thêm """"ed"""" đọc là /t/
+ Động từ cuối là âm hữu thanh khi phiên âm (voiced consonant: b, g, e, z, v, dz, n,...) thêm """"ed"""" đọc là /d/
2. Danh từ
+ Sau voiceless consonant thì đọc là /s/ : books, maps
+ Sau Voiced-----------------------/z/: pens, keys
+ Sau : s, tS, S đọc là /iz/: boxes, bushes
word world oo 在 First grade phonics, Oo words, Teaching phonics - Pinterest 的推薦與評價
Jan 20, 2012 - marching through a primary world. ... <看更多>
word world oo 在 WordWorld - Facebook 的推薦與評價
In Playing Spies, Duck and Sheep are pretending to be spies and they see Dog building a word with OO. What are some words with OO in them? ... <看更多>