🎯Phân biệt Most, Most of, The Most, Mostly, Almost
1. Most
- Most nghĩa hầu hết, nó vừa là đại từ, vừa là tính từ tính từ.
E.g: Most people like watching TV.
- Most có thể là trạng từ, có cách dùng tương tự “very” với công thức Most + Adj
E.g:
It was most kind of you.
2. Most of:
Most of cũng có nghĩa là hầu hết. Tuy nhiên most of cần mạo từ hoặc sở hữu cách trước danh từu theo sau, hoặc đi trực tiếp với tân ngữ.
Công thức chung: Most + of + Mạo từ/sở hữu cách + N
Ví dụ:
Most of my friends live abroad.
3.The most: dùng ở So sánh nhất =...nhất
Eg:
Who has the most money in the world?
Who is the most beautiful and sexiest woman in the
world?
- Công thức 1: The most + N
After the race he won the most money.
- Ct 2: The most + adj/adv dài
Spring is the most colourful time of year.
4. Mostly mang nghĩa chủ yếu, hầu hết. Theo say Mostly là Danh từ.
Ví dụ:
They eat local food mostly.
We receive a lot of visitors, mostly Americans.
5. Almost
Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
➥ Ex:
Almost all Japanese (people) eat rice.
* Không dùng: Almost students, Almost people phải dùng Most.
Các bạn chú ý nha.
「very adverb」的推薦目錄:
- 關於very adverb 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳貼文
- 關於very adverb 在 Khánh Vy Facebook 的最佳貼文
- 關於very adverb 在 Dek Thai Klai Baan เด็กไทยไกลบ้าน Facebook 的精選貼文
- 關於very adverb 在 Using 'too' with nouns, adjectives & adverbs correctly 的評價
- 關於very adverb 在 ADVERBS - Parts of Speech Lesson 5 - Basic English Grammar 的評價
- 關於very adverb 在 Is "very much" an adverb or an adjective? - English Language ... 的評價
- 關於very adverb 在 Adjectives and Adverbs 的評價
very adverb 在 Khánh Vy Facebook 的最佳貼文
Giỏi Tiếng Anh bằng việc tìm và sử dụng TỪ ĐIỂN đúng cách!
1. Chọn từ điển phù hợp.
Có nhiều loại từ điển lắm, nên đảm bảo là mua loại chất lượng nha các bạn, tránh hàng giả hàng nhái hàng kém chất lượng không tên tuổi
Những loại từ điển mình dùng:
- Từ điển giấy Anh - Anh : Oxford Advanced Learner’s Dictionary ; Longman Dictionary of Contemporary English ( từ điển rất dày, có thể đặt mua trên mạng nha)
- Từ điển online:
Anh - Anh:
https://www.ldoceonline.com/ ( British English )
https://dictionary.cambridge.org/ ( British English )
https://www.merriam-webster.com/ ( American English )
Anh - Việt:
http://tratu.soha.vn/
https://translate.google.com/ ( thỉnh thoảng dùng cho cả đoạn dài, câu dài,... để nắm tinh thần ý chính ).
Với những bạn chưa bao giờ dùng từ điển Anh - Anh, đừng ngại và sợ không hiểu vì phần giải thích nghĩa được sử dụng những từ cơ bản và cách theo ngắn gọn nhất, đây cũng là cách nâng cao vốn từ, tập suy nghĩ bằng Tiếng Anh, và từ điển Anh - Anh mang lại sự phổ quát và chi tiết cặn kẽ cho một từ hơn từ điển Anh - Việt. Tập dần nhé.
2. Cách tra.
Không nên chỉ dừng lại tra từ và nghĩa, là xong. Ví dụ mình tra từ homework ( bài tập về nhà ), mình không tra kỹ thì mình lần sau sẽ dùng sai từ này khi dịch từ sang từ “ làm bài tập “ => “ make the homework “, trong khi đó đúng phải là “ do homework”. Cần tra kỹ hơn để sử dụng từ đó thành thạo và chính xác theo người bản xứ. Các mục cần đọc kỹ khi tra:
Loại từ ( noun, adjectives, adverb … ) và phiên âm/audio phát âm ( có cho bản online).
Nghĩa từ cùng ví dụ. Với những từ có nhiều nghĩa, tìm nghĩa trùng với bối cảnh mình cần nhất, hoặc bắt đầu học từ những nghĩa xuất hiện ở đầu ( đó là những tầng nghĩa cơ bản, phổ biến và được sử dụng nhiều ).
Nếu học một lúc nhiều nghĩa, nên chia bảng trong vở học từ mới để phân biệt, dễ hình dung. Ví dụ ở Cambridge đa dạng và nhiều hơn, ví dụ ở Longman thì có audio phát âm cả câu. Học càng nhiều ví dụ càng dễ nhớ.
Collocations: những từ đi cạnh nhau,để đảm bảo dùng từ đúng. Ví dụ: improvement + tính từ: a big improvement, a great/vast/major improvement (=very big), ….Phrases với improvement: room for improvement, signs of improvement,...
Longman lập hẳn bảng riêng cho Collocations, có ví dụ cho mỗi cái nên dễ học hơn.
Grammar: có những phần lưu ý, đọc để nhớ tránh sai. Ví dụ:
Someone or something contributes to something:
Everyone contributed to the success of the project.
✗Don’t say: contribute for something
Thesaurus: những từ cùng trường nghĩa, có định nghĩa và ví dụ cụ thể để phân biệt. Ví dụ: từ result, sẽ có những từ cùng trường nghĩa như consequence, repercussions, outcome, upshot, the fruits of something,... => nâng cao khả năng paraphrase, sử dụng đa dạng từ linh hoạt và mở rộng vốn từ đáng kể.
3. Cách nhớ.
- Viết vào một quyển sổ học từ vựng.
- Đọc nhiều ví dụ, có thể tham khảo thêm sentence.yourdictionary.com.
- Google search image: tra từ đó trên Google theo hình ảnh để hình dung hóa từ => dễ nhớ hơn. Youtube search: search từ đó để thấy nhiều video liên qua, đủ hứng thú thì click vào xem => quá dễ nhớ.
- Tự đặt câu ví dụ/ viết một đoạn văn sử dụng những từ mới vừa học => thúc đẩy sự liên kết khi học => phương pháp nhớ hiệu quả, hơi cần thời gian nhưng vì nó hiệu quả nên chịu khó.
- Ôn lại những từ mới dàn trải: mỗi ngày đọc lại một ít, đảm bảo nhớ lâu.
- Học từ theo chủ đề dễ dàng hơn và hệ thống hơn.
Mong các bạn mình học tập tốt và giữ gìn sức khỏe hen ❤
Khánh Vy
very adverb 在 Dek Thai Klai Baan เด็กไทยไกลบ้าน Facebook 的精選貼文
ในภาษาพูด way ใช้เป็น adverb ที่แปลว่า very (มาก) ได้ เช่น
He's way cool! เค้าเจ๋งมาก
It's way hot! มันร้อนมาก
She's way pretty. เธอสวยมาก
เป็นต้นครับ
very adverb 在 Is "very much" an adverb or an adjective? - English Language ... 的推薦與評價
Classically, an adverb can modify either a verb or an adjective (or perhaps other things), but there are subtleties. "Very" is an adverb that can modify ... ... <看更多>
very adverb 在 Using 'too' with nouns, adjectives & adverbs correctly 的推薦與評價
... <看更多>